Từ "thân hữu" trongtiếng Việt có nghĩa là "bạnbèthân thuộc" hay nhữngngườicómốiquan hệgần gũi, thân thiếtvớinhau. Từnàythườngđượcsử dụngđểchỉnhữngngườibạnmà ta cómốiquan hệtốt, cósựhiểu biếtvàgắn bóvớinhau.
Định nghĩavàsử dụng:
Thân hữu: Lànhữngngườibạnmà ta có thểchiasẻ, tâm sựvàhỗ trợlẫnnhautrongcuộcsống. Đâykhôngchỉlànhữngngườibạnbình thường, màlànhữngngườimà ta cảmthấygần gũinhưgia đình.
Trongcôngviệc: "Chúng ta nêntạomốiquan hệthân hữuvớicácđối tác đểdễ dànghợp táchơn."
Cáchsử dụngnâng cao:
Thân hữutrongvăn hóa: Trongvăn hóa Việt Nam, việcduy trìmốiquan hệthân hữurấtquan trọng, đặc biệttrongcácdịplễ tết hay hội họpgia đình. Vídụ: "MỗidịpTết, gia đìnhtôiluônmờinhữngthân hữuđếndùngbữacùng."
Phân biệtcácbiến thể:
Thân bằngcố hữu: Làmộtcụmtừtương tự, cũngchỉnhữngngườithân thuộc, nhưngthườngnhấn mạnhđếnmốiquan hệgia đình hay họ hàng, khôngchỉlàbạnbè.